LÒ ĐỐT RÁC THẢI RẮN SINH HOẠT BD-ANPHA, CÔNG SUẤT 500-600KG/GIỜ
9:05 sáng Tháng Chín 4, 2020

GIỚI THIỆU SẢN PHẨM:

Lò đốt rác sinh hoạt rắn BD-Anpha có công suất 500-600kg/h được bộ Xây dựng cấp phép, cho phép chuyển giao và nhân rộng sản phẩm trong toàn quốc. Tiêu chuẩn khí thải, tiêu chuẩn lò đốt đáp ứng Quy chuẩn Việt Nam (QCVN 61-MT:2016/BTNMT).

PHẠM VI ÁP DỤNG:

– Lò đốt rác sinh hoạt được thiết kế để đốt rác thải sinh hoạt thải ra từ hộ gia đình, chợ, rác công nghiệp ít độc hại, rơm, rạ, phế phẩm nông nghiệp, nhiên liệu sinh khối, sơ rác,…
– Nhiệt thừa từ khói lò đốt rác sinh hoạt có thể được tận dụng để đáp ứng và phục vụ các nhu cầu cụ thể của từng địa phương như: sấy, cấp nước nóng, cấp gió nóng, hong phơi,..
– Với công suất đốt của lò từ 500 kg/giờ đến 600 kg/giờ sau khi phân loại, lò đốt rác sinh hoạt có thể được sử dụng phù hợp cho các xã, thị trấn, khu đông dân cư, cụm công nghiệp,…. thải ra mỗi ngày từ 25 đến 30 m3 rác, tương ứng với 12-14 tấn/ngày
đêm.

ƯU ĐIỂM SẢN PHẨM:

– Được Bộ Xây dựng cấp phép, cho phép chuyển giao và nhân rộng trong toàn quốc.
– Tiêu chuẩn khí thải, tiêu chuẩn lò đốt đáp ứng Quy chuẩn Việt Nam (QCVN 61-MT:2016/BTNMT).
– Lò đốt rác được thiết kế để đốt một trong 2 chế độ: đối lưu tự nhiên và đối lưu cưỡng bức, đáp ứng yêu cầu linh hoạt trong vận hành thực tế hiện nay tại các địa phương.
– Mức độ cơ giới hóa từ: thủ công đến tự động 100%, tùy theo đơn đặt hàng và nhu cầu thực tế tại mỗi địa phương.
– Lò đốt rác sinh hoạt không sử dụng đến dầu và các nhiên liệu đốt bổ sung.
– Lò được thiết kế để vận hành gián đoạn hoặc liên tục 24/24, tùy theo lượng rác.
– Chi phí vận hành và chi phí nhân công thấp: dưới 180.000 đồng/tấn rác.
– Thời gian đầu tư và đưa khu xử lý vào hoạt động: dưới 3 tháng.
– Chi phí đầu tư tổng thể toàn bộ khu xử lý gồm hạ tầng và thiết bị dây chuyền công nghệ dưới: 400 triệu/tấn/ngày đêm.
– Tuổi thọ lò đốt rác sinh hoạt trên 10 năm vận hành liên tục, chi phí bảo trì – bảo dưỡng thấp, ít phải sửa chữa: dưới 20 triệu/năm.
– Công nghệ hoàn toàn trong nước, nên chủ động trong công tác đào tạo, chuyển giao và bảo dưỡng.

YÊU CẦU KỸ THUẬT:

– Việc vận hành lò đốt rác sinh hoạt đơn giản, không cần sử dụng nhân công có trình độ cao (3 người phân loại và chuẩn bị rác thải + 02 công nhân vận hành lò = 5 người/ca vận hành).
– Diện tích tối thiểu khu xử lý: 2500m2.
Trong đó, diện tích lắp đặt nhà lò 12×24 m2, chiều cao nhà lò 8m.
  • Diện tích khu tập kết, phân loại rác: 12×24 m2.
  • Diện tích chôn lấp chất thải trơ, mùn và tro xỉ: 1.000m2;
  • Diện tích khác: đường đi, cây xanh, nhà kho.
– Suất tiêu điện dự kiến khi sử dụng cơ giới hóa công tác cấp nạp rác, chạy quạt
chế độ cưỡng bức cho lò đốt: < 15,0kW/h.
– Việc chế tạo lò và thiết bị phụ được thực hiện tại xưởng của bên bán: 40 ngày.
– Thời gian lắp đặt tại công trường trong vòng 24 giờ.
– Thời gian sấy lò đốt rác sinh hoạt trước khi đưa vào vận hành thương mại là 5 ngày.

MÔ TẢ CẤU TẠO:

– Buồng đốt sơ cấp gồm không gian cháy chính, khoang thải xỉ riêng biệt nằm dưới móng buồng đốt.
– Buồng đốt thứ cấp gồm: không gian cháy kiệt, buồng tách bụi kiểu trọng lực.
– Buồng lưu khí được chế tạo bằng gạch chịu lửa, bê tông chịu lửa có kết cấu đặc thù đảm bảo tính công nghệ cho lò đốt.
– Tường lò đốt rác được xây gồm 2 lớp: gạch chịu lửa hàm lượng cao nhôm 35% với xi măng chịu nhiệt; lớp bông gốm cách nhiệt, chịu nhiệt độ đến 1250 độ C với các phụ gia nhập ngoại đảm bảo tính chất bền vững của kết cấu trong điều kiện vận hành nhiệt độ cao.
– Thiết bị trao đổi nhiệt gián tiếp để hạ
nhiệt độ khói thải.
– Thiết bị xử lý khói thải kiểu hấp thụ.
– Thiết bị xử lý khói thải kiểu hấp phụ.
– Ống khói chế tạo bởi thép không gỉ, có độ bền cao, chống gỉ, chống ăn mòn.
– Hệ thống các thiết bị phụ trợ: quạt, bơm, tủ điện, bộ dụng cụ hỗ trợ công tác vận hành lò đốt.
– Lò đốt thực tế được thể hiện trong

THÔNG SỐ KỸ THUẬT:

– Lò đốt BD-ANPHA, công suất 500-600kg/giờ. 

– Lò chỉ dùng đối với chất thải rắn sinh hoạt sau phân loại, độ ẩm định mức 30%.
– Thời gian đốt: 24/24 giờ/ngày.đêm hoặc đốt gián đoạn.
– Lò hoạt động trên cơ sở đối lưu tự nhiên, hoặc đối lưu cưỡng bức (tăng công suất, giảm thời gian khởi động) không sử dụng đến dầu hay nhiên liệu bổ sung.
– Lò được cấp giấy chứng nhận thiết bị phù hợp của Bộ Xây dựng, cho phép chuyển giao, nhân rộng trong toàn quốc.
– Lò đốt rác sinh hoạt được thiết kế mở, sẵn sàng tích hợp cho các thiết bị cơ giới hóa và tự động hóa.
– Tiêu chuẩn lò đốt rác sinh hoạt và tiêu chuẩn khí thải: Đáp ứng QCVN 61-MT/BTNMT.
Lò đốt rác sinh hoạt bao gồm các bộ phận và thông số chi tiết như sau:

Thân lò đốt tích hợp buồng đốt sơ cấp, buồng đốt thứ cấp và buồng tách bụi kiểu trọng lực. 

– Vật liệu chịu lửa chất lượng cao (Al2O3 >32%), xi măng chịu nhiệt, gạch xốp cách nhiệt, bông thủy tinh. Kết cấu lò thép SS400 thép góc V100, U100, hộp vuông 100 làm khung xương, thép tấm bọc xung quanh lò. Toàn bộ phần kết cấu của khung lò được sơn chống gỉ.
– Khung lò kết cấu sơn bóng màu xanh da trời, vỏ lò được sơn chống gỉ, sơn bóng màu đen và màu ghi kiểu ô bàn cờ. Kích thước danh nghĩa DxRxC= 4.34×2.3×2.7 mm.

– Trọng lượng danh nghĩa 26.000 kg. Tro xỉ thải theo mẻ – với hộc thải tro riêng biệt, nằm dưới ghi của buồng đốt.
– Ghi lò bằng gang chịu nhiệt.

– Cấp các cơ giới hóa bởi băng tải và cơ cấu thủy lực hoặc bằng thủ công tùy theo đơn đặt hàng. Lấy tro xỉ kiểu thủ công.

Thiết bị lưu khí, xử lý khói kiểu nhiệt phân.

– Vật liệu xi măng chịu nhiệt, bông gốm cách nhiệt. Kết cấu lò thép SS400 làm khung xương, thép tấm bọc xung quanh.

– Toàn bộ phần kết cấu được sơn chống gỉ lớp trong  cùng,  sơn  bóng  màu  ghi  lớp  ngoài  cùng. Kích thước  danh  nghĩa  DxRxC  =  1.620×1.620×1.740mm.

– Trọng lượng danh nghĩa 3.000kg.

Thiết bị trao đổi nhiệt gián tiếp để hạ nhiệt độ khói thải.

– Vật  liệu  bích  thép chuyên dụng, ống  thép  chịu nhiệt C20xD75; D217. Kích thước danh nghĩa DxRxC =1.620×1.620x500mm.

– Trọng lượng danh nghĩa 100kg.

– Khung, thép V100 dày 10mm.

Thiết bị hấp thụ (xử lý khói thải kiểu ướt)

– Xử lý khói thải kiểu hấp thụ, kiểu ướt – dạng hỗn hợp trực tiếp khói – dung dịch, sử dụng dung dịch kiềm với nồng độ phù hợp theo từng trạng thái của chất thải. Lượng vôi bột tiêu tốn trung bình ≈ 200kg/ngày để hòa vào bể chứa dung dịch, tạo dung dịch kiềm cấp cho tháp hấp thụ, tương ứng với lượng rác cấp vào lò 600kg/h.

– Kích thước danh nghĩa DxRxC = 1,1m x1,1m x4,2m.

– Vật liệu chế tạo: SUS304

Thiết bị hấp phụ (xử lý khói thải)

– Xử lý khói thải kiểu hấp phụ, sử dụng than có độ hoạt hóa cao, dễ thay thế, rẻ tiền, với tối đa 3 cấp hấp phụ, đáp ứng linh hoạt trong vận hành và kéo dài thời gian thay mới than có độ hoạt hóa cao. Các viên than này có kích cỡ từ 30÷60 mm, sẽ được thay thế tùy thuộc vào tần suất và lượng rác lò đốt tiệu theo thực tế vận hành để đảm bảo chất lượng của khói thải.

– Kích thước danh nghĩa DxRxC = 1,1m x1,1m x4,2m.

– Vật liệu chế tạo: SUS304

– Ống khói có chiều cao tổng thể so với cốt 0,0m là 20,5m, nhằm đảm bảo khí thải được phát tán tốt, hạn chế tối đa các ảnh hưởng tới hoa màu và con người xung quanh.

Kích thước ống khói: DxC = 0,6m x 13,05m.

Vật liệu: SUS304.

– Sàn thao tác vật liệu SS400 thuận tiện cho việc đo kiểm thông số môi trường khí thải lò đốt.

– Bộ phận thải tro nằm dưới bụng lò đốt.

– Quạt hút: dùng điện 3 pha 380 V, h =50 Hz, công suất P = 7,5 kW, dòng định mức 15A.

– Bơm dung dịch cho các péc phun tại tháp hấp thụ: Dùng điện 3 pha 380 V, h = 50 Hz, công suất 0,75 kW, dòng định mức 1,5 A.

Hệ thống thiết bị phụ trợ:

– Dây néo, gioăng làm kín, ghi lò, thiết bị phụ trợ kèm theo lò để hỗ trợ công tác vận hành lò.

– Tủ điều khiển, các thiết bị điện đồng bộ, các cảm biến nhiệt độ loại K, dây bù dẫn tín hiệu, đồng hồ hiển thị nhiệt độ, quạt gió, đường ống chạy cho chế độ xử lý khói thải.

HÌNH THỨC CUNG CẤP:

– Hình thức này do hai bên cùng trao đổi và thống nhất nhằm đáp ứng được lượng rác cần xử lý, đảm bảo tuổi thọ hoạt động của lò và bãi chôn lấp, ứng dụng nhiệt cho sấy sưởi nếu có.

– Giá thỏa thuận trên cơ sở các yêu cầu của đơn hàng từ phía chủ đầu tư.

Để có thêm thông tin chi tiết về sản phẩm lò đốt rác sinh hoạt, thiết bị hoặc cần tư vấn hỗ trợ thêm. Quý khách vui lòng liên hệ với Công ty Cổ phần Năng lượng và Môi trường Bách Khoa Hà Nội: