– Lò đốt rác sinh hoạt được thiết kế để đốt rác thải sinh hoạt thải ra từ hộ gia đình, chợ, rác công nghiệp ít độc hại, rơm, rạ, phế phẩm nông nghiệp, nhiên liệu sinh khối, sơ rác,…
– Nhiệt thừa từ khói lò có thể được tận dụng để đáp ứng và phục vụ các nhu cầu cụ thể của từng địa phương như: sấy, cấp nước nóng, cấp gió nóng, hong phơi,..
– Với công suất đốt của lò từ 300 kg/giờ đến 400 kg/giờ sau khi phân loại, lò đốt có thể được sử dụng phù hợp cho các xã, thị trấn, khu đông dân cư, cụm công nghiệp,…. thải ra mỗi ngày từ 15 đến 20 m3 rác, tương ứng với 7-10 tấn/ngày đêm.
– Được Bộ Xây dựng cấp phép, cho phép chuyển giao và nhân rộng trong toàn quốc.
– Tiêu chuẩn khí thải, tiêu chuẩn lò đốt đáp ứng Quy chuẩn Việt Nam (QCVN 61-MT:2016/BTNMT).
– Lò đốt rác sinh hoạt được thiết kế để đốt một trong 2 chế độ: đối lưu tự nhiên và đối lưu cưỡng bức, đáp ứng yêu cầu linh hoạt trong vận hành thực tế hiện nay tại các địa phương.
– Mức độ cơ giới hóa từ: thủ công đến tự động 100%, tùy theo đơn đặt hàng và nhu cầu thực tế tại mỗi địa phương.
– Lò đốt rác sinh hoạt không sử dụng đến dầu và các nhiên liệu đốt bổ sung.
– Lò được thiết kế để vận hành gián đoạn hoặc liên tục 24/24, tùy theo lượng rác.
– Chi phí vận hành và chi phí nhân công thấp: dưới 180.000 đồng/tấn rác.
– Thời gian đầu tư và đưa khu xử lý vào hoạt động: dưới 3 tháng.
– Chi phí đầu tư tổng thể toàn bộ khu xử lý gồm hạ tầng và thiết bị dây chuyền công nghệ dưới: 400 triệu/tấn/ngày đêm.
– Tuổi thọ lò trên 10 năm vận hành liên tục, chi phí bảo trì – bảo dưỡng thấp, ít phải sửa chữa: dưới 20 triệu/năm.
– Công nghệ hoàn toàn trong nước, nên chủ động trong công tác đào tạo, chuyển
giao và bảo dưỡng.
– Việc vận hành lò đốt rác sinh hoạt đơn giản, không cần sử dụng nhân công có trình độ cao (3 người phân loại và chuẩn bị rác thải + 02 công nhân vận hành lò = 5 người/ca vận hành).
– Diện tích tối thiểu khu xử lý: 2500m2.
– Trong đó, diện tích lắp đặt nhà lò 12x24m2, diện tích đặt lò 4x3m2; chiều cao nhà lò 6m.
Diện tích khu tập kết, phân loại rác: 12x24m2.
Diện tích chôn lấp chất thải trơ, mùn và tro xỉ: 1.000m2;
Diện tích khác: đường đi, cây xanh, nhà kho.
– Suất tiêu điện dự kiến khi sử dụng cơ giới hóa công tác cấp nạp rác, chạy quạt
chế độ cưỡng bức cho lò đốt: < 7,0kW/h.
– Việc chế tạo lò và thiết bị phụ được thực hiện tại xưởng của bên bán: 40 ngày.
– Thời gian lắp đặt tại công trường trong vòng 24 giờ.
– Thời gian sấy lò trước khi đưa vào vận hành thương mại là 5 ngày.
– Buồng đốt sơ cấp gồm không gian cháy chính, khoang thải xỉ riêng biệt nằm dưới móng buồng đốt.
– Buồng đốt thứ cấp gồm: không gian cháy kiệt, buồng tách bụi kiểu trọng lực.
– Buồng lưu khí được chế tạo bằng gạch chịu lửa, bê tông chịu lửa có kết cấu đặc thù đảm bảo tính công nghệ cho lò đốt.
– Tường lò được xây gồm 2 lớp: gạch chịu lửa hàm lượng cao nhôm 35% với xi măng chịu nhiệt; lớp bông gốm cách nhiệt, chịu nhiệt độ đến 1250 độ C với các phụ gia nhập ngoại đảm bảo tính chất bền vững của kết cấu trong điều kiện vận hành nhiệt độ cao.
– Thiết bị trao đổi nhiệt gián tiếp để hạ nhiệt độ khói thải.
– Thiết bị xử lý khói thải kiểu hấp thụ.
– Ống khói chế tạo bởi thép không gỉ, có độ bền cao, chống gỉ, chống ăn mòn.
– Hệ thống các thiết bị phụ trợ: quạt, bơm, tủ điện, bộ dụng cụ hỗ trợ công tác vận hành lò đốt.
– Lò đốt rác sinh hoạt thực tế:
Stt | Thông số kỹ thuật của thiết bị | ĐV | SL |
I | Lò đốt BD-ANPHA, công suất 350kg/giờ. – Lò chỉ dùng đối với chất thải rắn sinh hoạt sau phân loại, độ ẩm định mức 30%. – Thời gian đốt: 24/24 giờ/ngày.đêm hoặc đốt gián đoạn. – Lò hoạt động trên cơ sở đối lưu tự nhiên, hoặc đối lưu cưỡng bức (tăng công suất, giảm thời gian khởi động) không sử dụng đến dầu hay nhiên liệu bổ sung. – Lò đốt rác sinh hoạt được cấp giấy chứng nhận thiết bị phù hợp của Bộ Xây dựng, cho phép chuyển giao, nhân rộng trong toàn quốc. – Lò đốt được thiết kế mở, sẵn sàng tích hợp cho các thiết bị cơ giới hóa và tự động hóa. – Tiêu chuẩn lò đốt và tiêu chuẩn khí thải: Đáp ứng QCVN 61-MT/BTNMT. Lò đốt bao gồm các bộ phận và thông số chi tiết như sau: |
Bộ | 1 |
1 | Thân lò đốt rác sinh hoạt tích hợp buồng đốt sơ cấp, buồng đốt thứ cấp và buồng tách bụi kiểu trọng lực.
Vật liệu chịu lửa chất lượng cao (Al2O3 >32%), xi măng chịu nhiệt, gạch xốp cách nhiệt, bông thủy tinh. Kết cấu lò thép SS400 thép góc V100, U100, hộp vuông 100 làm khung xương, thép tấm bọc xung quanh lò. Toàn bộ phần kết cấu của khung lò đốt rác sinh hoạt được sơn chống gỉ. Tro xỉ thải theo mẻ – với hộc thải tro riêng biệt, nằm dưới ghi của buồng đốt. |
Bộ | 1 |
2 | Thiết bị lưu khí, xử lý khói kiểu nhiệt phân.
Vật liệu xi măng chịu nhiệt, bông gốm cách nhiệt. Kết cấu lò thép SS400 làm khung xương, thép tấm bọc xung quanh. Toàn bộ phần kết cấu được sơn chống gỉ lớp trong cùng, sơn bóng màu ghi lớp ngoài cùng. Kích thước danh nghĩa DxRxC = 1.500×1.500×1.500mm. Trọng lượng danh nghĩa 1.500kg. |
Bộ | 1 |
3 | Thiết bị trao đổi nhiệt gián tiếp để hạ nhiệt độ khói thải.
Vật liệu bích thép chuyên dụng, ống thép chịu nhiệt C20xD75; D217. Kích thước danh nghĩa DxRxC =1.500×1.500x750mm. Trọng lượng danh nghĩa 750kg. Khung, thép V100 dày 10mm. |
Bộ | 1 |
4 | Thiết bị xử lý khói thải kiểu hấp thụ:
Vật liệu inox. Các béc phun dung dịch vật liệu inox, đường ống dẫn dung dịch inox, các van, cút nối, đường ống xả trong hệ thống. Bơm phù hợp với công suất xử lý. Kích thước danh nghĩa DxRxC = 1.500×1.500×2.000mm. Trọng lượng danh nghĩa 1.000kg. |
Bộ | 1 |
5 | Ống khói của lò:
Vật liệu inox, đường kính 600mm, chiều cao tổng thể ~20.000mm, dây chằng, thiết bị phụ khác. Trọng lượng danh nghĩa 750kg. |
||
6 | Hệ thống thiết bị phụ trợ:
Dây néo, gioăng làm kín, ghi lò, thiết bị phụ trợ kèm theo lò để hỗ trợ công tác vận hành lò. Tủ điều khiển, các thiết bị điện đồng bộ, các cảm biến nhiệt độ loại K, dây bù dẫn tín hiệu, đồng hồ hiển thị nhiệt độ, quạt gió, đường ống chạy cho chế độ xử lý khói thải. |
||
7 | Vận chuyển, lắp đặt, đào tạo hướng dẫn vận hành, quan trắc khí thải sau khi đưa lò đốt rác sinh hoạt vào vận hành ổn định. | Lượt | 1 |
8 | Bảo hành: 01 năm theo quy định của nhà sản xuất hoặc dài hơn theo yêu cầu của chủ đầu tư. | ||
9 | Thông số kỹ thuật của lò đốt tại chế độ định mức
Công suất 350kg/giờ và độ ẩm của rác 30%, lò không sử dụng năng lượng điện và nhiên liệu bổ sung như than hoặc dầu đốt kèm với rác, với các thông số như bảng sau. |
||
2.1 | Công suất lò đốt | Kg/h | 350 |
2.2 | Độ ẩm rác thải tại chế độ định mức | % | 30 |
2.3 | Nhân công vận hành lò | Ng/ca | 2 |
2.4 | Tỷ lệ tro xỉ sau đốt | % | <8 |
2.5 | Nhiệt độ vách lò ngoài cùng của lò | ◦C | <60 |
2.6 | Nhiệt độ buồng đốt sơ cấp tại chế độ định mức
Nhiệt độ buồng đốt thứ cấp tại chế độ định mức |
◦C | >450
>950 |
2.7 | Thời gian khởi động từ trạng thái lạnh
Thời gian khởi động từ trạng thái ấm (sau khi dừng <6 giờ) Thời gian khởi động từ trạng thái nóng (sau khi dừng <2 giờ) |
Giờ | 2-3
1,0 0,5 |
2.8 | Nhiệt độ khói thải ra khỏi ống khói | ◦C | <180 |
– Hình thức này do hai bên cùng trao đổi và thống nhất nhằm đáp ứng được lượng rác cần xử lý, đảm bảo tuổi thọ hoạt động của lò và bãi chôn lấp, ứng dụng nhiệt cho sấy sưởi nếu có.
– Giá thỏa thuận trên cơ sở các yêu cầu của đơn hàng từ phía chủ đầu tư.
Để có thêm thông tin chi tiết về sản phẩm, thiết bị hoặc cần tư vấn hỗ trợ thêm. Quý khách vui lòng liên hệ với Công ty Cổ phần Năng lượng và Môi trường Bách Khoa Hà Nội: